The University of Auckland
Năm thành lập | 1883 |
Chương trình đào tạo | Đại học và sau đại học |
Số sinh viên | khoảng 41,000 sinh viên |
Kỳ nhập học | Tháng 2, 4, 7, 9 |
Địa chỉ | Private Bag 92019, Victoria Street West, Auckland 1142, New Zealand |
Website | https://www.auckland.ac.nz/en.html |
Các ấn phẩm nghiên cứu | Được đánh giá rất cao ( Very high) |
Đội ngũ giáo viên luôn trách nhiệm trong công việc giáo dục, luôn thúc đẩy và phát triển những nghiên cứu có chất lượng quốc tế. Do đó các du học sinh luôn được tiếp xúc và nhận sự học hỏi từ các cơ hội này, sinh viên sẽ được phát triển từ kỹ năng cá nhân đến lợi ích nghề nghiệp trong tương lai thông qua những dự án nghiên cứu.
Các thành tích của trường đại học Auckland
- Xếp thứ 6 trong Bảng xếp hạng Tác động của Đại học Times Higher Education 2022. Đại học Auckland được xếp hạng trong top 20 cho bảy Mục tiêu riêng lẻ.
- Top 100 in QS World University Rankings 2023: Xếp thứ 87 trên thế giới
- Top 200 trong Xếp hạng Đại học Times Higher Education 2023: Đại học Auckland xếp hạng 139 trong Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới của Times Higher Education năm 2023, khiến trường trở thành trường đại học được xếp hạng hàng đầu ở New Zealand.
- Top 300 trong Bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới (ARWU): Đại học Auckland là trường đại học được xếp hạng cao nhất ở New Zealand trên bảng xếp hạng ARWU.
- Xếp hạng thứ 17 trong danh sách các trường đại học quốc tế nhất thế giới năm 2022 của Times Higher Education
- Thứ 68 trong Bảng xếp hạng khả năng làm việc của QS 2023
- Hạng 123 trong Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất toàn cầu của US News 2023
- Thứ 217 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới NTU 2022
- Xếp hạng “Vàng” cho cả Tác động Môi trường và Cơ hội Bình đẳng trong Xếp hạng QS SDG
Xếp hạng đại học QS thế giới 2022
Đại học Auckland được xếp hạng trong top 50 về nhiều môn học trong Bảng xếp hạng môn học của Đại học Thế giới QS 2022:
- Kế toán / Tài chính
- Nhân chủng học
- Khảo cổ học
- Giáo dục
- Kỹ thuật – Dân dụng & Kết cấu
- Ngôn ngữ & Văn học Anh
- Địa lý
- Ngôn ngữ học
- \Điều dưỡng
- Dược & Dược học
- Tâm lý
- Các chủ đề liên quan đến thể thao
Xếp hạng Shanghai Xếp hạng toàn cầu về các môn học năm 2021: Trong Bảng xếp hạng Shanghai năm 2022, Đại học Auckland được xếp hạng trong top 100 về một số môn học:
- Khoa học va công nghệ thực phẩm
- Công trình dân dụng
- Dụng cụ Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục
- Kỹ sư cơ khí
- Sức khỏe cộng đồng
- Điều dưỡng
- Địa lý
Đại học Auckland trong top 50 quốc tế về 12 môn học trong bảng xếp hạng QS Subject Rankings:
- Địa lý: 30
- Dược & Dược học: 31
- Chủ đề liên quan đến thể thao: 32
- Ngôn ngữ học: 36
- Nhân chủng học : 37
- Giáo Dục: 37
- Kỹ thuật – Dân dụng và Kết cấu: 40
- Tâm lý học: 42
- Ngôn ngữ và Văn học Anh: 42
- Điều dưỡng: 42Khảo cổ học 43
- Kế toán & Tài chính: 46
Vị trí đại học Auckland
Trường Đại học Auckland tọa lạc ngay trung tâm của thành phố quốc tế Auckland, một thành phố sôi động, phát triển, và đa văn hóa với dân số khoảng 1,3 triệu dân. Là thành phố lớn nhất và là trung tâm kinh tế của New Zealand. Auckland nổi tiếng là nơi hội tụ của nhiều nền văn hóa như châu Âu, người Maori (ở New Zealand), người Polynesian và châu Á. Bạn sẽ cảm nhận nhịp sống sôi động cùng sự đa dạng của nhiều nền văn hóa qua các món ăn, lễ hội được diễn ra tại đây. Ngoài ra bạn có thể đến trung tâm thương mại bất cứ lúc nào vì khu học xá chỉ cách đó 5 phút đi bộ.
Cơ sở vật chất đại học Auckland
Trường đại học Auckland có 5 campus: cơ sở ở trung tâm thành phố, Tamaki, Grafton, North Shore và Epsom. Cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc tế và có thể hỗ trợ mọi yêu cầu của sinh viên, từ việc học tập đến giải trí và các hoạt động xã hội. Trường luôn tạo điều kiện tuyệt đối để sinh viên học tập và phát huy các kỹ năng cũng như học hỏi kinh nghiệm trong công việc.
Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên, câu lạc bộ sinh viên
- Thư viện trường đại học Auckland luôn cung cấp cho từng khóa học lượng sách giấy và sách điện tử đồ sộ. Sinh viên sẽ được tham gia một khóa học ngắn về hướng dẫn sử dụng và tra cứu thông tin thư viện hiệu quả, tạo môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp cho sinh viên ngay trước khi khóa học chính bắt đầu.
- Trung tâm thông tin Kate Edger được trang bị hơn 1.200 chỗ ngồi và trên 500 máy tính, mở cửa từ thứ 2 đến chủ nhật để phục vụ việc học tập của sinh viên.
- Trường có Trung tâm Dịch vụ tư vấn và Phát triển việc làm, tổ chức các buổi tư vấn về kỹ năng xin việc hàng tuần cho sinh viên. Ngoài ra chương trình ngày hội việc làm, giao lưu với nhà tuyển dụng và hàng loạt trung tâm giải trí, chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ sinh viên các vấn đề trong học tập cũng như đời sống…
- Đại học Auckland còn tập trung phát triển các hoạt động ngoại khoá cho sinh viên khi xây dựng hơn 120 câu lạc bộ và nhóm xã hội từ các môn thể thao như chèo thuyền cano, leo núi, yoga tới nghệ thuật và nhiếp ảnh.
Các loại học bổng của trường đại học Auckland
Học bổng xuất sắc dành cho sinh viên quốc tế của Đại học Auckland
- Giá trị: Lên đến 10.000 đô la cho nghiên cứu sau đại học hoặc nghiên cứu đại học
- Thời hạn: Một năm
- Ngày mở đơn: 10 tháng 10 năm 2023 (kỳ nhập học Kỳ một) và ngày 9 tháng 3 năm 2023 (kỳ nhập học kỳ hai)
- Ngày kết thúc: ngày 21 tháng 11 năm 2023 (kỳ nhập học kỳ một) và ngày 20 tháng 4 năm 2023 (kỳ nhập học kỳ hai)
Học phí trường đại học Auckland
Chương trình bậc đại học | Học phí/ năm | Khóa học bậc Sau đại học | Học phí/ năm |
Architectural Studies | NZ$37,202 | Architecture | NZ$39,584 |
Arts (ngoại trừ các buổi trình diễn và khóa học khoa học) | NZ$28,696 | Arts | NZ$32,392 |
Arts (perfotrình diễn và khóa học khoa học) | NZ$33,688 | Arts (khóa học trình diễn và khoa học) | NZ$38,062 |
Business and Information Management | NZ$33,688 | Business and Economics | NZ$33,688 |
Commerce | NZ$33,688 | Dance Studies | NZ$39,584 |
Dance Studies | NZ$33,688 | Education | NZ$32,392 |
Educatio( Teaching | NZ$28,890 | Engineering | NZ$39,584 |
Engineering (Honours) | NZ$42,606 | Engineering | NZ$48,659 |
Fine Arts | NZ$33,688 | Fine Arts | NZ$39,584 |
Health Sciences | NZ$33,040 | Law | NZ$34,012 |
Human Services | NZ$28,890 | Medical and Health Science | NZ$42,606 |
Laws | NZ$33,688 | Music | NZ$33,688 |
Medicine and Bachelor of Surgery – từ năm thứ 2 trở đi ( học phí năm nhất bằng học phí ngành Health Sciences) | NZ$74,354 | Planning (except Urban Planning) | NZ$33,688 |
Music | NZ$33,688 | Science | NZ$39,584 |
Nursing | NZ$33,040 | Teaching (bậc THCS) | NZ$-25,050 |
Optometry | NZ$53,028 | Teaching (bậc Tiểu học) | NZ$33,400* |
Pharmacy | NZ$42,606 | Teaching (bậc mầm non) | NZ$31,313** |
Physical Education | NZ$28,890 | Theology | NZ$32,392 |
Property | NZ$33,688 | Urban Design and Urban Planning | NZ$39,584 |
Science | NZ$33,688 | ||
Social Work | NZ$28,890 | ||
Urban Planning (Honours) | NZ$33,688 |
Cơ sở vật chất ký túc xá
Ký túc xá Carlaw Park nằm cạnh công viên Auckland Domain và rất gần ga tàu lửa Parnel, thuận tiện cho việc đi lại của sinh viên. Carlaw Park hiện là nơi cư trú của khoảng 700 sinh viên, được thiết kế với nhiều căn hộ khác nhau, mỗi căn hộ có 2 – 4 phòng ngủ cùng hệ thống bãi đỗ xe, tiệm giặt ủi, khu giải trí… để sinh viên có không gian sinh hoạt thoải mái nhất.
_________________
iae GLOBAL Việt Nam
☎️ Hotline: 097 3919154 - 097 4122273
Email: tuvan@iaeglobal.vn - tuvan3@iaeglobal.vn